Thứ Tư, 12 tháng 4, 2017

CÁCH SỬ DỤNG DANH TỪ XÁC ĐỊNH VÀ KHÔNG XÁC ĐỊNH TRONG TIẾNG NA UY

Sử dụng danh từ xác định và không xác định như thế nào trong tiếng Na Uy ? Mình xin nêu ra một số nguyên tắc như sau :
Alltid ubestemt form ( Luôn luôn ko xác định )
- Etter possessive pronomen ( sau từ sở hữu )
Ví dụ : Det er min bil.
Det er Annes bil.
 - Etter mange, mye, ingen og vanligvis etter tall ( sau các từ mange, mye, ingen và sau 1 con số )
Ví dụ : Han spiser mange epler og drikker mye brus.
De har ingen barn.
Jeg leste seks bøker i ferien.
- Etter hver og hvilken ( sau từ hver và hvilken )
Ví dụ : Han trener hver dag.
Hvilken bok liker du best?
Alltid bestemt form ( Luôn luôn xác định )
- Foran possessive pronomen ( Trước từ sở hữu )
Ví dụ : Det er bilen min.
Det er bilen til Anne.
- Etter den/denne, det/dette og de/disse ( sau các từ den/denne và det/dette )
Ví dụ : Jeg vil ha den jakken.
Disse skoene er fine.
- Etter mange av, mye av, ingen av og tall + av ( sau các từ mange av, mye av, ingen av, con số + av )
Ví dụ : Han spiste mange av eplene og drakk mye av brusen.
Ingen av barna var der.
Jeg har lest to av bøkene.
Chúng ta sử dụng danh từ không xác định khi chúng ta nói đến hoặc giới thiệu một điều gì mới. Sau đó chúng ta sử dụng danh từ xác định khi chúng ta muốn dẫn chứng về thông tin đã nêu.
Ví dụ : Tom har en bil. Bilen er dyr. Han liker å kjøre bilen.
Jakob har også en bil. Den er også dyr. Bilene er dyre.
Thông thường chúng ta sử dụng danh từ không xác định sau " Det er.... " bởi vì nó nêu ra một thông tin mới.
Ví dụ : Det er en mann der borte. Mannen heter...
Er det en hund eller en katt? Jeg tror at det er en katt.
Danh từ không xác định nói đên điều gì đó chung chung, và danh từ xác định nói đến điều gì đó đặc biệt, cụ thể.
Ví dụ : Katter liker ikke hunder.
Kattene liker ikke hunder.
Kattene liker ikke hundene.
Danh từ xác định được sử dụng trước một nơi xác định.
Ví dụ : Gatene i Paris er pene. (spesifikke gater: i Paris)
Barna på skolen er flinke. (spesifikke barn: på skolen)
Koppene på bordet er hvite. (spesifikke kopper: på bordet)
Chúng ta sử dụng danh từ xác định khi chúng ta nói về điều gì đó duy nhất.
Ví dụ : Sola er varm. (Chỉ có 1 mặt trời.)
Jeg har vondt i ryggen. (Chỉ có 1 cái lưng.)
Hvordan er været i Oslo? (Thời tiết.)
Danh từ không xác định được sử dụng khi nói đến tên của những nơi nổi tiếng và danh từ xác định được sử dụng khi nói đến những nơi khác.
Ví dụ : Det hvite hus (= Nhà trắng của nước Mỹ
Det hvite huset (= một ngôi nhà màu trắng
Den røde plass (= quảng trường trước điện Kreml ở Moskva
Den røde plassen (= một quảng trường màu đỏ
HY VỌNG NHỮNG ĐIỂM NGỮ PHÁP NÀY SẼ GIÚP CÁC HỌC VIÊN CỦA MÌNH CŨNG NHƯ MỌI NGƯỜI ĐANG HỌC TIẾNG NA UY CÓ THỂ HIỂU RÕ VÀ TỰ TIN HƠN KHI ÁP DỤNG.
GOD NATT ALLE SAMMEN !

1 nhận xét:

  1. Cảm ơn bạn đã chia sẻ những thông tin hữu ích, mình cũng có những chia sẻ đến bạn DV phiên dịch viên quốc tế. Công Ty Phiên Dịch - Dịch Thuật A2Z, địa chỉ cung cấp phiên dịch viên quốc tế đa ngôn ngữ, đa ngành nghề số 1 tại Việt Nam. DV uy tín, nhanh chóng, chất lượng... những điểm lợi khi chọn DV tại A2Z, tiết kiệm tối đa thời gian, chi phí, hoàn 100% phí khi có lỗi từ DV. Xem chi tiết các ngôn ngữ phiên dịch: Phiên dịch tiếng anh, Phiên dịch tiếng đức, Phiên dịch tiếng pháp, Phiên dịch tiếng Nga, Phiên dịch tiếng Nhật, Phiên dịch tiếng Hàn, Phiên dịch tiếng Trung .............

    Trả lờiXóa